Bảng cân nặng thai nhi từng tuần tuổi theo tiêu chuẩn WHO
Bảng tiêu chuẩn về cân nặng thai nhi do WHO công bố sẽ cho mẹ cái nhìn rõ ràng về sự phát triển của bé qua từng giai đoạn. Nhờ đó, mẹ có thể điều chỉnh chế độ dinh dưỡng, thói quen sinh hoạt và cách chăm sóc để con phát triển tối ưu.
Nội dung
- Tại sao cần theo dõi cân nặng thai nhi?
- Các yếu tố ảnh hưởng đến cân nặng thai nhi
- Phương pháp xác định cân nặng thai nhi theo từng tuần tuổi
- Bảng cân nặng chuẩn của thai nhi theo tuần tuổi
- Những vấn đề bất thường mẹ cần lưu ý khi theo dõi cân nặng của thai nhi
- Mẹ cần làm gì để thai nhi phát triển đúng chuẩn?
- Câu hỏi thường gặp
Tại sao cần theo dõi cân nặng thai nhi?
Thai nhi phát triển và thay đổi từng ngày trong bụng mẹ. Việc theo dõi cân nặng thai không chỉ cho mẹ biết sự phát triển của bé mà còn giúp dự đoán sớm những nguy cơ sức khỏe có thể gặp khi bé lớn lên [1].
Cụ thể, cân nặng khi sinh phản ánh quá trình thai nhi tăng trưởng trong tử cung, đồng thời là yếu tố then chốt ảnh hưởng đến tỷ lệ mắc bệnh và tử vong sơ sinh. Sự tăng trưởng bất thường của thai nhi không chỉ báo hiệu nguy cơ sức khỏe trong suốt cuộc đời, mà còn là cơ sở để xây dựng các chiến lược dinh dưỡng và lối sống phù hợp cho mẹ và bé sau này [1].
Ngoài ra, việc theo dõi cân nặng thai nhi còn hỗ trợ bác sĩ tư vấn phương pháp sinh nở an toàn cho mẹ. Ví dụ, nếu thai quá lớn, phương pháp sinh thường có thể gây khó khăn, lựa chọn sinh mổ sẽ giúp giảm rủi ro cho cả mẹ và bé [1,2].

Theo dõi cân nặng thai nhi giúp mẹ biết được sự phát triển của bé
Các yếu tố ảnh hưởng đến cân nặng thai nhi
Cân nặng thai nhi chịu tác động của nhiều yếu tố như: di truyền, sức khỏe của mẹ, chế độ dinh dưỡng và điều kiện mang thai,...
Sự khác biệt về chủng tộc
Sự khác biệt về chủng tộc cũng tác động đến cân nặng sơ sinh. Một nghiên cứu đã cho thấy, trẻ thuộc các nhóm chủng tộc khác nhau có mức cân nặng trung bình khi chào đời không giống nhau [3].
Sức khỏe của mẹ bầu
Trong thai kỳ, cân nặng của bé liên quan trực tiếp đến sức khỏe của mẹ.
Cụ thể, nếu mẹ bầu mắc các bệnh mạn tính như tim mạch, thiếu máu, hay rối loạn chuyển hóa thì cân nặng của thai nhi có thể bị ảnh hưởng đáng kể. Một số bệnh lý phổ biến mẹ có thể gặp phải trong thai kỳ như đái tháo đường hay tăng huyết áp mạn tính, có thể làm tăng nguy cơ thai to (macrosomia), khiến bé sinh ra có cân nặng lớn bất thường [4].
Ngoài sức khỏe thể chất thì sức khỏe tinh thần của mẹ cũng rất quan trọng. Nếu mẹ thường xuyên căng thẳng hoặc mắc chứng trầm cảm, cơ thể sẽ sản sinh các hormone ảnh hưởng tiêu cực đến thai nhi. Nhiều nghiên cứu cho thấy stress kéo dài có thể làm tăng nguy cơ sinh non và ảnh hưởng đến sự phát triển của bé [5].
Stress kéo dài ở phụ nữ mang thai gây ảnh hưởng tiêu cực đến sự phát triển của thai nhi
Thứ tự sinh con
Tổng quan các nghiên cứu cho thấy con đầu lòng thường nhẹ cân hơn so với những đứa trẻ sinh sau. Một số yếu tố sinh học và môi trường có thể giải thích cho hiện tượng này [6]:
- Do thay đổi sinh lý trong cơ thể mẹ: Ở lần mang thai đầu tiên, cơ thể mẹ chưa hoàn toàn thích nghi, các mạch máu ở tử cung và nhau thai có thể chưa phát triển tối ưu, dẫn đến cung cấp dinh dưỡng và oxy cho thai nhi chưa đầy đủ. Trong những lần mang thai tiếp theo, cơ thể đã quen với thai kỳ, từ đó hỗ trợ thai nhi phát triển tốt hơn.
- Kinh nghiệm để điều chỉnh chế độ dinh dưỡng: Mẹ có thể rút kinh nghiệm từ lần mang thai trước để áp dụng chế độ ăn uống cũng như lối sống lành mạnh hơn, giúp thai nhi phát triển khỏe mạnh và có cân nặng lúc sinh cao hơn.
Cân nặng thai nhi lúc sinh cao do thay đổi do sinh lý và kinh nghiệm của người mẹ ở lần mang thai đầu tiên
Số lượng thai
Khi tử cung phải chứa nhiều hơn một thai, không gian dành cho mỗi bé sẽ hạn chế hơn so với trường hợp thai đơn. Sự giới hạn về không gian này có thể ảnh hưởng đến thai nhi, khiến bé không có đủ không gian để phát triển tối đa kích thước tiềm năng của mình [7].
Trong trường hợp thai đôi hoặc thai ba, các thai nhi phải cạnh tranh với nhau để lấy chất dinh dưỡng từ mẹ. Điều này có thể dẫn đến tình trạng thiếu dinh dưỡng cho mỗi thai, dẫn đến kết quả các bé không đạt cân nặng tối ưu khi sinh [7].
Cân nặng thai nhi thường thấp hơn ở những mẹ bầu đa thai so với mang thai đơn bình thường
Dinh dưỡng của mẹ bầu
Dinh dưỡng của mẹ đóng vai trò then chốt trong sự phát triển của thai nhi. Các dưỡng chất bé hấp thụ đều đến từ thực phẩm mẹ ăn hoặc kho dự trữ trong cơ thể, được vận chuyển qua nhau thai. Một chế độ ăn cân đối, đầy đủ các nhóm chất sẽ giúp thai nhi phát triển tối ưu cả về cân nặng lẫn sức khỏe tổng thể [4].
Các nhóm thực phẩm mẹ nên bổ sung để hỗ trợ thai nhi phát triển cân nặng [8,9,10]:
- Protein từ thịt, cá, trứng, sữa,… giúp hình thành cơ bắp, xương và cơ quan của bé.
- Canxi kết hợp vitamin D hỗ trợ phát triển xương và răng. Hai chất này có nhiều trong sữa, sữa chua, cá hồi, cá mòi,…
- Chất béo tốt, đặc biệt là omega-3 (DHA), giúp phát triển não bộ và thị giác. Dinh dưỡng này thường có trong các loại cá béo, quả óc chó, hạt lanh, dầu ô liu,...
Ngược lại, mẹ nên hạn chế thực phẩm nhiều đường, chất béo bão hòa hoặc chất béo chuyển hóa. Đây là nhóm dinh dưỡng có thể gây tăng cân không lành mạnh, tăng nguy cơ tiểu đường thai kỳ và thiếu hụt dưỡng chất cho bé [11].
Chế độ dinh dưỡng đóng vai trò quan trọng cho cả mẹ bầu và bé
Phương pháp xác định cân nặng thai nhi theo từng tuần tuổi
Trên thực tế, cân nặng thai nhi không thể đo trực tiếp mà được bác sĩ ước tính qua siêu âm dựa trên đường kính lưỡng đỉnh (BPD), chu vi đầu (HC), chu vi bụng (AC) và chiều dài xương đùi (FL) [12].
Cụ thể, để ước tính cân nặng thai, công thức Hadlock là phổ biến nhất [13]:
Cân nặng thai nhi ước tính = 10(1.3596 + 0.0064×HC + 0.0424×AC + 0.174×FL)
Tuy nhiên, mẹ cần lưu ý, kết quả siêu âm còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố như hình dạng các cơ quan chính, lượng nước ối, chuyển động của bé và cả kỹ năng của người thực hiện. Vì vậy, những thông số ước tính từ siêu âm vẫn có thể không chính xác tuyệt đối [12,14].
Bảng cân nặng chuẩn của thai nhi theo tuần tuổi
Dưới đây là bảng tiêu chuẩn quốc tế về cân nặng thai nhi được khuyến nghị bởi Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) [15].
Bố mẹ có thể tham khảo bảng này và hình dung được sự phát triển của thai nhi theo từng tuần tuổi. Tuy nhiên, mỗi bé sẽ có một tốc độ phát triển riêng, nếu kết quả ước tính thực tế của bé chênh lệch nhẹ thì vẫn là điều bình thường, mẹ đừng quá lo lắng nhé. Trong trường hợp còn băn khoăn, bố mẹ nên trao đổi thêm với bác sĩ để được tư vấn cụ thể và yên tâm hơn.
Bảng cân nặng thai nhi từ tuần 14 - 40 (bé trai)
Tuần thai | 5th (g) | 10th (g) | 25th (g) | 50th (g) | 75th (g) | 90th (g) | 95th (g) |
14 | 75 | 79 | 84 | 92 | 99 | 105 | 109 |
15 | 96 | 100 | 107 | 116 | 126 | 134 | 141 |
16 | 121 | 127 | 136 | 146 | 158 | 170 | 182 |
17 | 152 | 158 | 170 | 183 | 197 | 210 | 219 |
18 | 188 | 196 | 210 | 226 | 243 | 260 | 271 |
19 | 232 | 241 | 258 | 277 | 298 | 320 | 333 |
20 | 282 | 293 | 314 | 337 | 362 | 389 | 405 |
21 | 341 | 354 | 380 | 407 | 436 | 469 | 486 |
22 | 408 | 424 | 454 | 487 | 522 | 561 | 586 |
23 | 484 | 503 | 539 | 578 | 619 | 666 | 695 |
24 | 570 | 592 | 635 | 681 | 730 | 785 | 818 |
25 | 666 | 692 | 742 | 795 | 853 | 917 | 956 |
26 | 772 | 803 | 860 | 923 | 990 | 1.063 | 1.109 |
27 | 888 | 924 | 989 | 1.063 | 1.141 | 1.224 | 1.276 |
28 | 1.014 | 1.055 | 1.129 | 1.215 | 1.305 | 1.399 | 1.458 |
29 | 1.149 | 1.197 | 1.281 | 1.379 | 1.482 | 1.587 | 1.654 |
30 | 1.293 | 1.349 | 1.442 | 1.555 | 1.672 | 1.788 | 1.863 |
31 | 1.445 | 1.509 | 1.613 | 1.741 | 1.874 | 2.000 | 2.085 |
32 | 1.605 | 1.677 | 1.793 | 1.937 | 2.085 | 2.224 | 2.319 |
33 | 1.770 | 1.852 | 1.980 | 2.140 | 2.306 | 2.456 | 2.562 |
34 | 1.941 | 2.032 | 2.174 | 2.350 | 2.534 | 2.694 | 2.814 |
35 | 2.114 | 2.217 | 2.372 | 2.565 | 2.767 | 2.938 | 3.072 |
36 | 2.290 | 2.404 | 2.574 | 2.783 | 3.002 | 3.185 | 3.344 |
37 | 2.466 | 2.591 | 2.777 | 3.001 | 3.238 | 3.432 | 3.598 |
38 | 2.641 | 2.778 | 2.981 | 3.218 | 3.472 | 3.676 | 3.863 |
39 | 2.813 | 2.962 | 3.183 | 3.432 | 3.701 | 3.916 | 4.125 |
40 | 2.981 | 3.142 | 3.382 | 3.639 | 3.923 | 4.149 | 4.383 |
Bảng cân nặng thai nhi từ tuần 14 - 40 (bé gái)
Tuần thai | 5th (g) | 10th (g) | 25th (g) | 50th (g) | 75th (g) | 90th (g) | 95th (g) |
14 | 73 | 77 | 82 | 89 | 96 | 102 | 107 |
15 | 92 | 97 | 104 | 113 | 121 | 129 | 135 |
16 | 116 | 122 | 131 | 141 | 152 | 162 | 170 |
17 | 145 | 152 | 164 | 176 | 189 | 202 | 211 |
18 | 180 | 188 | 202 | 217 | 233 | 248 | 261 |
19 | 221 | 231 | 248 | 266 | 285 | 304 | 319 |
20 | 269 | 281 | 302 | 322 | 346 | 369 | 387 |
21 | 324 | 339 | 364 | 388 | 417 | 444 | 466 |
22 | 388 | 405 | 435 | 464 | 499 | 530 | 557 |
23 | 461 | 481 | 516 | 551 | 592 | 629 | 660 |
24 | 542 | 567 | 608 | 649 | 697 | 740 | 776 |
25 | 634 | 663 | 710 | 758 | 815 | 865 | 907 |
26 | 735 | 769 | 823 | 880 | 946 | 1.003 | 1.051 |
27 | 846 | 886 | 948 | 1.014 | 1.090 | 1.156 | 1.210 |
28 | 967 | 1.013 | 1.083 | 1.160 | 1.247 | 1.323 | 1.383 |
29 | 1.096 | 1.150 | 1.230 | 1.319 | 1.418 | 1.505 | 1.570 |
30 | 1.234 | 1.296 | 1.386 | 1.489 | 1.601 | 1.699 | 1.770 |
31 | 1.379 | 1.451 | 1.553 | 1.670 | 1.796 | 1.907 | 1.984 |
32 | 1.530 | 1.614 | 1.728 | 1.861 | 2.002 | 2.127 | 2.209 |
33 | 1.687 | 1.783 | 1.911 | 2.060 | 2.217 | 2.358 | 2.445 |
34 | 1.847 | 1.957 | 2.101 | 2.268 | 2.440 | 2.598 | 2.690 |
35 | 2.008 | 2.135 | 2.296 | 2.481 | 2.669 | 2.846 | 2.943 |
36 | 2.169 | 2.314 | 2.494 | 2.698 | 2.902 | 3.099 | 3.201 |
37 | 2.329 | 2.493 | 2.695 | 2.917 | 3.138 | 3.357 | 3.462 |
38 | 2.484 | 2.670 | 2.896 | 3.136 | 3.373 | 3.616 | 3.725 |
39 | 2.633 | 2.843 | 3.096 | 3.354 | 3.605 | 3.875 | 3.988 |
40 | 2.775 | 3.010 | 3.294 | 3.567 | 3.832 | 4.131 | 4.247 |
Hướng dẫn cách đọc bảng cân nặng thai nhi
Mẹ hãy áp dụng 3 bước sau để đọc cân nặng của thai:
- Bước 1 - Chọn bảng đo phù hợp.
- Bước 2 - Xác định tuần thai: Tìm hàng tương ứng với tuần tuổi của thai nhi trong cột Tuần thai.
- Bước 3 - Đọc giá trị trung bình: Cột 50th được xem là mốc chuẩn. Nếu cân nặng thai nhi đạt gần mức này, bé đang phát triển ổn định và phù hợp tiêu chuẩn. Các cột nằm trên hoặc dưới mốc này cho biết bé đang phát triển nhanh hơn hoặc chậm hơn so với mức trung bình.
Mẹ cần lưu ý, nếu cân nặng thai nhi nằm ngoài khoảng an toàn, đặc biệt dưới phân vị 10th hoặc trên 90th, mẹ nên tham khảo ý kiến bác sĩ. Lúc này, bác sĩ có thể chỉ định xét nghiệm và theo dõi kỹ để đảm bảo sức khỏe mẹ và bé.
Tham khảo ý kiến bác sĩ khi cân nặng thai nhi ước tính nằm ngoài khoảng an toàn
Những vấn đề bất thường mẹ cần lưu ý khi theo dõi cân nặng của thai nhi
Trong quá trình theo dõi cân nặng của thai, mẹ cần lưu ý những vấn đề bất thường sau:
Cân nặng của thai nhi tăng quá ít
Cân nặng của bé trong thai kỳ tăng quá ít hoặc gần như không tăng có thể do chế độ dinh dưỡng chưa đầy đủ, ảnh hưởng của khói thuốc lá hoặc do mẹ mắc một số bệnh lý như tăng huyết áp, tim mạch, tiểu đường, bệnh phổi hay thận mạn tính. Ngoài ra, các vấn đề ở nhau thai hoặc dây rốn cũng có thể tác động tiêu cực đến sự phát triển của bé [16].
Các tác nhân này làm tăng nguy cơ sinh non và kéo dài thời gian nằm viện của trẻ, đồng thời gia tăng nguy cơ trẻ gặp phải các vấn đề về hô hấp, nhiễm trùng, thậm chí có thể khiến trẻ dễ mắc các bệnh liên quan đến tim mạch, mạch máu khi trưởng thành [16].
Khói thuốc lá là một trong những nguyên nhân khiến thai nhi không tăng cân
Cân nặng thai nhi tăng quá nhiều
Nếu cân nặng thai nhi tăng quá nhanh, quá nhiều, nguyên nhân thường là do mẹ tăng cân vượt mức khuyến nghị, mắc đái tháo đường thai kỳ hoặc gặp một số rối loạn di truyền [17].
Việc thai quá lớn làm tăng nguy cơ mổ lấy thai, thai chết lưu và các biến chứng khi sinh như sinh khó do kẹt vai, gây chấn thương cho cả mẹ và bé [17].
Mẹ cần làm gì để thai nhi phát triển đúng chuẩn?
Bên cạnh việc theo dõi và ước tính cân nặng thai, mẹ nên kết hợp thêm các biện pháp dưới đây để giúp bé phát triển đúng chuẩn.
Thăm khám thai định kỳ
Mẹ bầu nên thăm khám để kiểm tra sức khỏe thai kỳ theo các mốc [18]:
- Tuần 4 - tuần 28: Khám thai định kỳ 4 tuần một lần.
- Tuần 28 - tuần 36: Khám thai định kỳ 2 tuần một lần.
- Tuần 36 - tuần 41: Khám thai định kỳ mỗi tuần một lần.
Bổ sung đầy đủ dinh dưỡng
Mẹ bầu cần bổ sung dinh dưỡng đầy đủ, lưu ý những dưỡng chất quan trọng như acid folic, canxi, sắt,... Axit folic giúp ngăn ngừa khuyết tật ống thần kinh thai nhi, sắt tăng cường sản xuất hồng cầu, phòng tránh thiếu máu, trong khi đó, canxi hỗ trợ hình thành xương và hệ thần kinh khỏe mạnh của trẻ [19].
Hạn chế các thực phẩm ảnh hưởng đến thai nhi
Rượu bia, thuốc lá và caffeine đều có thể ảnh hưởng tiêu cực đến sự phát triển của thai nhi [19].
Việc hút thuốc, kể cả thuốc lá truyền thống hay thuốc lá điện tử, đều tiềm ẩn nhiều rủi ro như tăng nguy cơ sinh non, nhẹ cân, sảy thai, thai chết lưu, bong nhau thai và hội chứng đột tử ở trẻ sơ sinh (SIDS). Trong khi đó, rượu là yếu tố gây hại ở mọi giai đoạn của thai kỳ, bởi não bộ và hệ thần kinh trung ương của bé vẫn đang phát triển liên tục [19].
Vì vậy, để bảo vệ sức khỏe tốt nhất cho cả mẹ và bé, mẹ bầu nên từ bỏ hoàn toàn những thói quen trên.
Vận động nhẹ nhàng
Các hoạt động nhẹ nhàng như đi bộ, bơi lội hay yoga giúp mẹ bầu duy trì thể lực, ngủ ngon hơn, cải thiện tâm trạng và mức năng lượng, đồng thời phòng ngừa tăng cân quá mức [19].
Việc này cũng hỗ trợ mẹ giảm táo bón, đau lưng, đầy hơi và tăng cường sức khỏe để chuẩn bị tốt hơn cho quá trình chuyển dạ và sinh nở [19].
Hạn chế căng thẳng
Chăm sóc sức khỏe tinh thần và kiểm soát căng thẳng ở thai phụ cũng đóng vai trò quan trọng. Vì stress kéo dài trong thai kỳ có thể ảnh hưởng đến sự phát triển não bộ và hệ miễn dịch của thai nhi [19].
Các phương pháp như thiền định, nghe nhạc hoặc tham gia các hoạt động yêu thích sẽ giúp mẹ thư giãn, thoải mái, từ đó tạo môi trường tốt nhất cho thai phát triển [19].
Vận động hợp lý tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của thai nhi và duy trì sức khỏe mẹ bầu
Câu hỏi thường gặp
Mẹ bầu nên ăn gì để thai nhi tăng cân nhanh?
Sức khỏe và cân nặng của em bé khi chào đời có liên quan chặt chẽ đến mức tăng cân của mẹ trong thai kỳ. Nếu mẹ không tăng đủ cân, nguy cơ sảy thai, sinh non hoặc em bé gặp vấn đề sức khỏe khi sinh sẽ cao hơn. Với mẹ bầu thiếu cân trước khi mang thai, mức tăng khuyến nghị thường từ 12 - 18 kg, nhưng tốt nhất nên trao đổi với bác sĩ để biết con số phù hợp [19].
Để thai nhi tăng cân khỏe mạnh, mẹ bầu nên bổ sung dinh dưỡng cân đối từ nhiều nhóm thực phẩm. Tham khảo thêm tháp dinh dưỡng do Viện Dinh dưỡng (Bộ Y tế) khuyến nghị dành riêng cho phụ nữ mang thai và mẹ cho con bú dưới đây [20]:
Tháp dinh dưỡng cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang nuôi con bú
Ngoài ra, mẹ nên tạo thói quen ăn uống khoa học để hỗ trợ quá trình tăng cân [19]:
- Ăn 4 - 5 bữa nhỏ kèm bữa phụ trong ngày. Trường hợp dễ quên bữa, mẹ có thể đặt lời nhắc trên điện thoại để ăn đúng giờ;
- Tránh uống quá nhiều nước trước bữa ăn để không bị no sớm;
- Hạn chế caffeine ở mức 2 - 3 ly cà phê, trà hoặc đồ uống tương tự mỗi ngày vì có thể làm giảm cảm giác thèm ăn.
Xây dựng chế độ dinh dưỡng hợp lý giúp phát triển cân nặng thai nhi
Thai nhi khi sinh bao nhiêu kg là đạt chuẩn?
Theo WHO, cân nặng trung bình của trẻ sơ sinh có sự chênh lệch giữa 2 giới [21]:
- Bé trai: 2.9 - 3.9kg
- Bé gái: 2.8 - 3.7kg
Trẻ dưới 2.5kg được coi là nhẹ cân, trên 4.0kg có thể tăng nguy cơ béo phì sau này [22, 23].
Bầu 16 tuần em bé nặng bao nhiêu?
Ở mốc 16 tuần tuổi, cân nặng trung bình của thai nhi có thể đạt khoảng 146gr [24]. Đây là giai đoạn các cơ quan chính của bé bắt đầu phát triển rõ rệt.
Bầu 23 tuần em bé nặng bao nhiêu?
Khi đạt 23 tuần tuổi, cân nặng trung bình của thai nhi có thể ở khoảng 568gr [24]. Lúc này, em bé của mẹ bắt đầu cảm nhận được âm thanh từ bên môi trường bên ngoài.
Bầu 28 tuần em bé nặng bao nhiêu?
Ở thời điểm thai nhi được 28 tuần tuổi, cân nặng trung bình có thể đạt khoảng 1210gr [24]. Thời điểm này bé bắt đầu mở mắt và có thể nháy mắt. Sự phát triển của phổi cũng đang diễn ra, mẹ bầu cần tránh tiếp xúc với khói thuốc lá và những nơi ô nhiễm không khí.
Bầu 33 tuần bé nặng bao nhiêu?
Lúc thai nhi được 33 tuần tuổi, cân nặng trung bình có thể đạt khoảng 2162gr [24]. Đây là lúc bé đang tích lũy mỡ dưới da, giúp điều chỉnh nhiệt độ cơ thể sau khi sinh. Mẹ bầu cần tiếp tục duy trì chế độ ăn uống lành mạnh và cân bằng.
Bầu 37 tuần bé nặng bao nhiêu?
Khi đến tuần 37, cân nặng trung bình của thai nhi có thể đạt khoảng 3028gr [24]. Lúc này bé đã gần như phát triển đầy đủ về mọi mặt và sẵn sàng cho cuộc sống bên ngoài bụng mẹ.
Cân nặng và các chức năng của thai nhi gần như đã phát triển tối ưu ở giai đoạn thai 37 tuần tuổi
Kết luận
Theo dõi cân nặng thai nhi không chỉ giúp mẹ đánh giá quá trình phát triển của bé, mà còn kịp thời phát hiện những vấn đề sức khỏe tiềm ẩn. Để con yêu lớn lên khỏe mạnh ngay từ trong bụng mẹ, mẹ bầu cần duy trì chế độ ăn uống cân đối, kết hợp vận động phù hợp và khám thai định kỳ theo hướng dẫn của bác sĩ. Sự chăm sóc chủ động của mẹ chính là nền tảng vững chắc cho hành trình khởi đầu của bé.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Kiserud, T., et al. (2018). The World Health Organization fetal growth charts: Concept, findings, interpretation, and application. American Journal of Obstetrics & Gynecology, 218(2S), S619–S629. https://doi.org/10.1016/j.ajog.2017.12.010
2. Bajaj, P., Kadikar, G. K., Kannani, M., Bhatt, M., & Shah, S. (2017). Estimation of foetal birth weight clinically and sonographically and its correlation with its actual birth weight: a prospective and comparative study. International Journal of Reproduction, Contraception, Obstetrics and Gynecology, 6(7), 3103–3108. https://doi.org/10.18203/2320-1770.ijrcog20172942
3. Swamy GK, Edwards S, Gelfand A, James SA, Miranda ML. Maternal age, birth order, and race: differential effects on birthweight. J Epidemiol Community Health. 2012 Feb;66(2):136-42. doi: 10.1136/jech.2009.088567. Epub 2010 Nov 15. PMID: 21081308; PMCID: PMC4052610.
4. Vorherr H. Factors influencing fetal growth. Am J Obstet Gynecol. 1982 Mar 1;142(5):577-88. doi: 10.1016/0002-9378(82)90765-7. PMID: 7036747.
5. Taris, T. W., & Kompier, M. A. (2020). Stressful life events, exposure to a natural disaster, and the long-term emotional, behavioral, and cognitive problems in later life. ScienceDirect. https://www.sciencedirect.com/science/article/abs/pii/S0074774219301199
6. Bohn C, Vogel M, Poulain T, Spielau U, Hilbert C, Kiess W, Körner A. Birth weight increases with birth order despite decreasing maternal pregnancy weight gain. Acta Paediatr. 2021 Apr;110(4):1218-1224. doi: 10.1111/apa.15598. Epub 2020 Oct 15. PMID: 32981144.
7. The ESHRE Capri Workshop Group. (2000). Multiple gestation pregnancy. Human Reproduction, 15(8), 1856-1864. https://doi.org/10.1093/humrep/15.8.1856
8. Elango, R., & Ball, R. O. (2016). Protein and amino acid requirements during pregnancy. Advances in Nutrition, 7(4), 839S-844S. https://doi.org/10.3945/an.115.011817
9. Mohammad-Alizadeh-Charandabi, S., Mirghafourvand, M., Mansouri, A., Najafi, M., & Khodabande, F. (2015). The effect of vitamin D and calcium plus vitamin D during pregnancy on pregnancy and birth outcomes: A randomized controlled trial. Journal of Caring Sciences, 4(1), 35-44. https://doi.org/10.5681/jcs.2015.004
10. Coletta, J. M., Bell, S. J., & Roman, A. S. (2010). Omega-3 fatty acids and pregnancy. Reviews in Obstetrics & Gynecology, 3(4), 163-171. https://doi.org/10.1037/a0017630
11. International Weight Management in Pregnancy (i-WIP) Collaborative Group. (2017). Effect of diet and physical activity based interventions in pregnancy on gestational weight gain and pregnancy outcomes: Meta-analysis of individual participant data from randomised trials. BMJ, 358, j3119. https://doi.org/10.1136/bmj.j3119
12. Bartin R, Salomon LJ, Glob Libr Women's Med ISSN: 1756-2228; DOI 10.3843/GLOWM.419343 The Continuous Textbook of Women’s Medicin
13. Perinatology. Estimation of Fetal Weight and Age. Available from: https://perinatology.com/calculators/Estimation%20of%20Fetal%20Weight%20and%20Age.htm
14. Utswmed. Challenges faced with prenatal ultrasound. Available from: https://utswmed.org/medblog/prenatal-ultrasound-challenges/
15. Kiserud T, Piaggio G, Carroli G, Widmer M, Carvalho J, Neerup Jensen L, Giordano D, Cecatti JG, Abdel Aleem H, Talegawkar SA, Benachi A, Diemert A, Tshefu Kitoto A, Thinkhamrop J, Lumbiganon P, Tabor A, Kriplani A, Gonzalez Perez R, Hecher K, Hanson MA, Gülmezoglu AM, Platt LD. The World Health Organization Fetal Growth Charts: A Multinational Longitudinal Study of Ultrasound Biometric Measurements and Estimated Fetal Weight. PLoS Med. 2017 Jan 24;14(1):e1002220. doi: 10.1371/journal.pmed.1002220. Erratum in: PLoS Med. 2017 Mar 24;14(3):e1002284. doi: 10.1371/journal.pmed.1002284. Erratum in: PLoS Med. 2017 Apr 20;14(4):e1002301. doi: 10.1371/journal.pmed.1002301. Erratum in: PLoS Med. 2021 Jan 7;18(1):e1003526. doi: 10.1371/journal.pmed.1003526. PMID: 28118360; PMCID: PMC5261648.
16. Stanford medicine. Fetal Growth Restriction. Available: https://www.stanfordchildrens.org/en/topic/default?id=fetal-growth-restriction-90-P02462
17. Modzelewski J, Kajdy A, Muzyka-Placzyńska K, Sys D, Rabijewski M. Fetal Growth Acceleration-Current Approach to the Big Baby Issue. Medicina (Kaunas). 2021 Mar 2;57(3):228. doi: 10.3390/medicina57030228. PMID: 33801377; PMCID: PMC8001449.
18. Healthymomsstrongbabies. Prenatal care checkups. Available from: https://www.marchofdimes.org/
19. Government of Canada. Your Guide to a Healthy Pregnancy. Available from: https://www.canada.ca/en/public-health/services/health-promotion/healthy-pregnancy/healthy-pregnancy-guide.html
20. Viện dinh dưỡng (2025). Tháp dinh dưỡng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú. Nguồn từ: https://viendinhduong.vn/storage/app/uploads/public/2025/07/14/2025_vdd_thap_dinh_duong_cho_phu_nu_co_thai_va_ba_me_cho_con_bu.pdf
21. World Health Organization. (n.d.). WHO child growth standards: Weight-for-age. From https://www.who.int/tools/child-growth-standards/standards/weight-for-age
22. WHO. Low birth weight. Available from: https://www.who.int/data/nutrition/nlis/info/low-birth-weight
23. Pregnancybirth&bay. Having a large baby. Available from: https://www.pregnancybirthbaby.org.au/having-a-large-baby
24. Perinatology. Fetal Development. Available from: https://perinatology.com/Reference/Fetal%20development.htm#16




